Tiếng Anh 13 Quy Tắc Đánh Trọng Âm Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Vũ Hà, 1 Tháng năm 2019.

  1. Vũ Hà

    Bài viết:
    1,981
    QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

    Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal..

    Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open..

    QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

    Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard..

    Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take..

    QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

    Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly..

    Ngoại lệ: a'lone, a'mazed..

    QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

    Ex: be'come, under'stand,

    QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: Sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

    Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self..

    QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

    Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer..

    Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee..

    QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

    Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous..

    QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

    Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord..

    Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay..

    QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

    Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker ..

    QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

    Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof..

    Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white..

    QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.

    Ex: , bad-'tempered, short-'sighted, ill-'treated, well-'done, well-'known..

    QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

    -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

    Ex:

    · ag'ree – ag'reement

    · 'meaning – 'meaningless

    · re'ly – re'liable

    · 'poison – 'poisonous

    · 'happy – 'happiness

    · re'lation – re'lationship

    · 'neighbour – 'neighbourhood

    · ex'cite - ex'citing

    * * *

    QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

    Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate..

    Nguồn: Langmaster
     
    LieuDuongshasha thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...