Tiếng Trung 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Y Song, 25 Tháng tư 2020.

  1. Y Song

    Bài viết:
    203
    [​IMG]

    Cấu trúc 1: 只有.. 才能.. /Zhǐyǒu.. cáinéng.. /Chỉ có.. mới có thể:

    Thường đi với nhau, chỉ điều kiện.

    Ví dụ:

    只有你的话, 我才能相信.

    Zhǐyǒu nǐ dehùa, wǒ cáinéng xiāngxìn.

    Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

    Cấu trúc 2: 如果.. 就.. /Rúguǒ.. jìu.. /Nếu.. thì..

    Thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

    Ví dụ:

    如果你猜对了, 我就告诉你;

    Rúguǒ nǐ cāi dùile, wǒ jìu gàosù nǐ;

    Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

    Cấu trúc 3: 不但.. 而且.. /Bùdàn.. érqiě.. /Không những.. mà còn:

    Thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

    Ví dụ:

    我不但去过下龙湾, 而且去过胡志明市.

    Wǒ bùdàn qùguò xìalóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.

    Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

    Cấu trúc 4: 一.. 就.. /Yī.. jìu.. /Hễ.. là:

    Thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

    Ví dụ:

    阿凤一听情歌就哭.

    Ā fèng yī tīng qínggē jìu kū.

    Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

    Cấu trúc 5: 因为.. 所以.. /Yīnwèi.. suǒyǐ.. /Bởi vì.. cho nên..

    Ví dụ:

    因为妈妈喜欢吃水果, 所以阿强经常买水果回家.

    Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qíang jīngcháng mǎi shuǐguǒ húi jiā.

    Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

    Cấu trúc 6: 虽然.. 但是.. /Suīrán.. dànshì.. /Tuy.. nhưng..

    Ví dụ:

    虽然今天天气很冷, 但是阿霞还是穿着短裙.

    Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xía háishì chuānzhuó duǎn qún.

    Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

    Cấu trúc 7: 宁可.. 也不.. /Nìngkě.. yě bù.. /Thà.. cũng không..

    Ví dụ:

    我宁可挨饿也不接受施舍.

    Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.

    Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

    Cấu trúc 8: 既.. 又.. /Jì.. yòu.. /Vừa.. vừa.. ; đã.. lại..

    Ví dụ:

    弟弟既不会抽烟, 又不会喝酒

    Dìdì jì bù hùi chōuyān, yòu bù hùi hējiǔ

    Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

    Cấu trúc 9: 无论.. 都.. /Wúlùn.. dōu.. /Bất kể.. đều, dù.. đều..

    Ví dụ:

    无论生活的路有多坎坷, 我们都应该好好的走下去.

    Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xìaqù.

    Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

    Cấu trúc 10: 连.. 都.. /Lían.. dōu.. /Ngay cả.. đều..

    Ví dụ:

    今天太忙了, 连饭都没有吃.

    Jīntiān tài mángle, lían fàn dōu méiyǒu chī.

    Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

    Cấu trúc 11: 既然.. 就.. /Jìrán.. jìu.. /Đã.. thì..

    Ví dụ:

    既然已经决定了, 再说什么也没有用了.

    Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.

    Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

    Cấu trúc 12: 即使.. 也.. /Jíshǐ.. yě.. /Dù.. cũng:

    Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

    Ví dụ:

    即使我富有了, 也不会忘记贫穷的日子.

    Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù hùi wàngjì pínqióng de rìzi.

    Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

    Cấu trúc 13: 那么.. 那 么.. /Nàme.. nàme.. /.. thế.. thế:

    Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

    Ví dụ:

    夏天的夜晚, 是那么宁静, 那么美丽.

    Xìatiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.

    Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

    Cấu trúc 14: 一边.. 一边.. /Yībiān.. yībiān.. /Vừa.. vừa:

    Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

    Ví dụ:

    我一边眺望远方, 一边回忆童年时光.

    Wǒ yībiān tìaowàng yuǎnfāng, yībiān húiyì tóngnían shíguāng.

    Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

    Cấu trúc 15: 不是.. 而是.. /Bùshì.. ér shì.. /không phải.. mà là..

    Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

    Ví dụ:

    这不是你一个人的功劳, 而是集体努力的结果.

    Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.

    Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể

    Cấu trúc 16: 有时候.. 有时候.. /yǒu shíhòu.. yǒu shíhòu.. /Có lúc.. có lúc..

    Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

    Ví dụ:

    人的情绪是多变的, 有时候高兴, 有时候伤心.

    Rén de qíngxù shì duō bìan de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.

    Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

    Cấu trúc 17: 一方面.. 另一方面.. /yī fāngmìan.. lìng yī fāngmìan.. /Một mặt.. mặt khác..

    Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

    Ví dụ:

    他从不吃海鲜, 一方面是不喜欢吃, 另一方面是吃了过敏.

    Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmìan shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmìan shì chīle guòmǐn.

    Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

    Cấu trúc 18: 尽管.. 可是.. /Jǐnguǎn.. kěshì.. /Mặc dù.. nhưng..

    Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ.

    Ví dụ:

    尽管隔着千山万水, 可是他们心里都互相挂念彼此.

    Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng gùanìan bǐcǐ.

    Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

    Cấu trúc 19: . 然而.. /.. rán'ér.. /.. nhưng mà, thế mà, song..

    Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ.

    Ví dụ:

    很多夫妻可以共患难, 然而却不能共享福

    Hěnduō fūqī kěyǐ gòng hùannàn, rán'ér què bùnéng gòngxiǎng fú

    Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

    Cấu trúc 20: 只要.. 就.. /Zhǐyào.. jìu.. /Chỉ cần, là..

    Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần.. là.. là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.

    Ví dụ:

    只要功夫深, 铁杵就能磨成针

    Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jìu néng mó chéng zhēn

    Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

    Cấu trúc 21: 首先.. 其次.. /Shǒuxiān.. qícì.. /Trước tiên, sau đó..

    Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.

    Ví dụ:

    挑选衣服首先看质量, 其次关注价格.

    Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìlìang, qícì guānzhù jìagé.

    Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

    Cấu trúc 22: 不但不.. 反而.. /bùdàn bù.. fǎn'ér.. /Không những không, trái lại..

    Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước.

    Ví dụ:

    这只股票不但不涨, 反而下跌了.

    Zhè zhǐ gǔpìao bùdàn bù zhǎng, fǎn'ér xìadiéle.

    Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

    Cấu trúc 23: 与其.. 不如.. /Yǔqí.. bùrú.. /Thà.. còn hơn..

    Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.

    Ví dụ:

    与其等待好运, 不如创造机遇.

    Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chùangzào jīyù.

    Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.

    Cấu trúc 24: 假使.. 便.. /Jiǎshǐ.. bìan.. /Nếu.. thì..

    Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

    Ví dụ:

    假使时光倒流, 我便改头换面, 重新做人.

    Jiǎshǐ shíguāng dàolíu, wǒ bìan gǎitóuhùanmìan, chóngxīn zuòrén.

    Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời

    Cấu trúc 25: 要是.. 那么.. /Yàoshi.. nàme.. /Nếu.. vậy thì..

    Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

    Ví dụ:

    要是赶不上看奥运会现场直播, 那么看重播也不错.

    Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhùi xìanchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò.

    Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

    Cấu trúc 26: . 甚 至.. /.. shènzhì.. /.. thậm chí..

    Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

    Ví dụ:

    今年冬天一点也不冷, 甚至都不用穿棉袄.

    Jīn nían dōng tiān yì diǎn yě bù lěng, shèn zhì dōu bú yòng chuān mían ǎo

    Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

    Cấu trúc 27: 尚且.. 何况.. /Shàngqiě.. hékùang.. /Còn.. huống chi..

    Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

    Ví dụ:

    古人尚且知晓养生, 何况现代人?

    Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékùang xìandài rén?

    Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

    Cấu trúc 28: 别说.. 就是/ 就连.. /Bié shuō.. jìushì/jìu lían.. /Đừng nói, ngay cả..

    Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..

    Ví dụ:

    别说老虎吃人了, 就是兔子急了还咬人呢.

    Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jìushì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.

    Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.

    Ví dụ:

    这地方太偏僻, 别说网络支付了, 就连刷卡都不行.

    Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jìu lían shuākǎ dōu bùxíng.

    Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

    Cấu trúc 29: 不管.. 也.. / Bùguǎn.. yě.. /Dù.. cũng..

    Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..

    Ví dụ:

    不管希望有多渺茫, 我也愿意为此一搏.

    Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yùanyì wèi cǐ yī bó.

    Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

    Cấu trúc 30: / 之所以.. 是因为.. /Zhī suǒyǐ.. shì yīnwèi.. /Sở dĩ.. là vì..

    Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

    Ví dụ:

    之所以不跟你争论, 是因为我不想刺激和伤害你.

    Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.

    Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

    Cấu trúc 31: ".. có phải là.. không.." – ".. 是shì.. 吗ma.."

    Là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ "不, 也, 都, 只" để nhấn mạnh mức độ khác nhau.

    Ví dụ:

    你 是 越 南人 吗?

    Nǐ shì yuènán rén ma

    Bạn có phải là người Việt Nam không?

    Cấu trúc 32: "Như thế nào.." – "怎么样 zěn me yàng.."

    Có nghĩa là ".. như thế nào?", là câu Hán ngữ thường dùng, "怎么样" đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.

    "不怎么样" dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.

    Ví dụ:

    奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?

    Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?

    Sức khỏe của bà hồi phục ra sao?

    Bài 33: "Đây/kia/đâu.." – "这zhè/ 那nà/ 哪nǎ.."

    Có nghĩa là "Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ".

    Ví dụ:

    这 是 一 只 猫 吗?

    Zhè shì yìzhī māo ma

    Đây có phải là một con mèo không?

    Cấu trúc 34: ".. không.." – ".. bú.."

    Có nghĩa là ".. không?", bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.

    Ví dụ:

    大家能不能安静一点?

    Dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn?

    Mọi người có thể im lặng một chút được không?

    Cấu trúc 35: "Trước đây.. sau này.." – "以前yǐ qían.. 以后yǐ hòu.."

    Có nghĩa là "Trước đây, sau này" để biểu thị thời gian.

    Ví dụ:

    以 前, 我 会 说 汉 语.

    Yǐ qían wǒ bú hùi shuō hàn yǔ

    Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.

    Cấu trúc 36: Kết cấu ".. 是shì.. 的de"

    Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.

    Ví dụ:

    你 今 天 是 几 点 起 床 的?

    Nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chúang de

    Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ?

    Cấu trúc 38: Giới từ ".. Bị/được.. –.. 被bèi.."

    Câu sử dụng giới từ "bị, được" biểu thị ý nghĩa bị động.

    Ví dụ:

    我被小李气哭了.

    Wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le.

    Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.

    Ví dụ:

    杯子被小张打碎了.

    Bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ sùi le.

    Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.

    Cấu trúc 39: Đã chưa.. 吗 (ma).. &.. 了吗 (le ma)..

    ".. 吗 (ma)" và ".. 了 (le) 吗 (ma)" Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn ".. đã chưa" là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.

    Ví dụ:

    昨晚你睡着了吗?

    Zuó wǎn nǐ shùi zháo le ma?

    Tối hôm qua bạn có ngủ được không?

    Ví dụ:

    你每天晨练吗?

    Nǐ měi tiān chén lìan ma?

    Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không?

    Cấu trúc 40: Ngoài.. ra – 除了 (chú le).. 以外 (yǐ wài)

    Nội dung giữa của phần mẫu câu "除 (chú) 了 (le).. 以 (yǐ) 外 (wài)" biểu thị không bao gồm phần đã nói.

    Ví dụ:

    家里除了小丽以外都是党员.

    Jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yúan.

    Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.

    Ví dụ:

    李明除了好学以外还很谦虚.

    Lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū.

    Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.

    Cấu trúc 41: Với.. không như nhau – 跟 (gēn).. 不一样 (bù yí yàng)

    Mẫu câu "跟gēn.. (bù) 一样yí yàng". Với.. không như nhau..

    Mẫu câu.. như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu.. không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

    Ví dụ: "跟.. 一样"

    这风景美得跟画一样.

    Zhè fēng jǐng měi dé gēn hùa yí yàng.

    Phong cảnh này đẹp như tranh

    Ví dụ: "跟.. 一样+X"

    阿里跟木兰一样爱迟到.

    ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào.

    A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

    Ví dụ: 跟.. 不一样

    男人跟女人不一样.

    Nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng.

    Nam giới không giống nữ giới.

    Ví dụ: 跟.. 不一样+X

    小明跟小华不一样高.

    Xiǎo míng gēn xiǎo húa bù yí yàng gāo.

    Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

    Cấu trúc 42: Giống.. như thế này – 不像 (bú xìang).. 这么 (zhè me) /那么 (nà me)

    Mẫu câu 不像 (bú xìang).. 这么 (zhè me) /那么 (nà me)

    Mẫu câu "như thế này" biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.

    Mẫu câu "không như thế này" biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

    Ví dụ: 像.. 这么

    像这么美的风景很久没见过了.

    Xìang zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jìan guò le.

    Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

    Ví dụ: 不像.. 这么

    小兰不像小芳这么文静.

    Xiǎo lán bú xìang xiǎo fāng zhè me wén jìng.

    Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

    Ví dụ: 像.. 那么

    像他那么办事早晚要被批评.

    Xìang tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng.

    Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình

    Ví dụ: 不像.. 那么 "

    云南的冬天不像北京那么冷.

    De bú xìang běi jīng nà me lěng.

    Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

    Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương truyền.. 听说 (tīng shuō) /据说 (jù shuō) /传说 (chúan shuō)

    听说 (tīng shuō) /" Nghe nói "biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

    Ví dụ:

    听说这道题没人做得出来.

    Tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái.

    Nghe nói đề bài này không ai làm được.

    据说 (jù shuō) /" Nghe nói "biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

    Ví dụ:

    据说以前这里是做城堡.

    Jù shuō yǐ qían zhè lǐ shì zuò chéng bǎo.

    Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

    传说 (chúan shuō)" Nghe nói "biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

    Ví dụ:

    牛郎织女的故事只是个传说.

    Níu láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chúan shuō.

    Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

    Cấu trúc 44: Không.. không – không có.. không – không.. không được -.. - 没有.. – 非.. 不可

    Mẫu câu: , 没有, 非.. 不可.." "Không.. không, không có.. không, không.. không được" là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

    Ví dụ:

    他不敢不去.

    Tā bù gǎn bù qù.

    Anh ấy không dám không đi.

    Ví dụ:

    没有谁不惧怕他的威严.

    Méi yǒu shúi bù jù pà tā de wēi yán.

    Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.

    Ví dụ:

    让他去可他非去不可.

    Bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě.

    Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

    Cấu trúc 45: Càng.. càng.. 越 (yuè).. 越 (yuè)..

    Mẫu câu "越 (yuè).. 越 (yuè).." Càng.. càng,

    Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.

    Ví dụ: Ngày càng..

    天越来越黑, 雨越来越大.

    Tiān yuè lái yuè hēi, yǔ yuè lái yuè dà.

    Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to

    Ví dụ: Càng.. càng.. phía sau là động từ hoặc tính từ.

    那个人抱着柱子越爬越高.

    Nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo.

    Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

    Cấu trúc 46: So với – 比 (bǐ)

    Mẫu câu "比 (bǐ)"

    Câu có chữ "so với" là chỉ câu có cụm giới từ "so sánh" làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.

    Ví dụ:

    这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点.

    Zhè dùi shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn.

    Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.

    Ví dụ:

    网上购物比逛商场更方便.

    Wǎng shàng gòu wù bǐ gùang shāng chǎng gèng fāng bìan.

    Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

    Cấu trúc 47: Không bằng.. – 不比 (bù bǐ)..

    Không bằng, không có hơn.

    Chúng ta đã học cách sử dụng của "比 (bǐ)", Bài này chúng ta học cách sử dụng của "不比 (bù bǐ) không bằng", "没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn".

    Ví dụ:

    小李不比小王胖多少.

    Xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo.

    Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

    Ví dụ:

    没有比小丽更加热爱艺术的人了.

    Méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le.

    Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

    Cấu trúc 48: Có.. có.. – 有的 (yǒu de).. 有的 (yǒu de)..

    Mẫu câu "有的 (yǒu de).. 有的 (yǒu de).. có.. có..". Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật, có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.

    Ví dụ:

    有的话我没听懂.

    Yǒu de hùa wǒ méi tīng dǒng.

    Có lời nói tôi nghe không hiểu.

    Ví dụ:

    医院里有很多病人, 有的看内科, 有的看外科, 有的看眼科, 还有的看耳鼻喉科.

    Yī yùan lǐ yǒu hěn duō bìng rén, yǒu de kàn nèi kē, yǒu de kàn wài kē, yǒu de kàn yǎn kē, hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē.

    Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.

    Bài 49: Mẫu câu – Vì/để.. – 为了 (wèi le)..

    "为 (wèi) 了 (le).." Sau "Vì, để" là trạng ngữ chỉ mục đích, "Vì, để" thường được đặt ở đầu câu.

    Ví dụ:

    为了孩子, 妈妈放弃了原有的工作.

    Wèi le hái zi, mā ma fàng qì le yúan yǒu de gōng zuò.

    Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

    Cấu trúc 50: Một.. cũng.. - 一 (yī).. 也 (yě)..

    "一 (yī).. 也 (yě)..". Có nghĩa là "một.. cũng..", biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không.. biểu thị phủ định hoàn toàn.

    Ví dụ:

    我一天也没休息.

    Wǒ yì tiān yě méi xiū xi.

    Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.

    Ví dụ:

    这家伙一点也不懂事.

    Zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì.

    Kẻ này không biết điều chút nào.

    Cấu trúc 51: Từ.. đến.. 从 (cóng).. 到 (dào)..

    Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác.

    Ví dụ:

    他从开始到现在一直没表态.

    Tā cóng kāi shǐ dào xìan zài yì zhí méi biǎo tài.

    Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.

    Ví dụ:

    请问从天安门到西单怎么走? Qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu?

    Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?

    Cấu trúc 52: Đối/ Đối với.. Mà nói.. 对/对于 (dùi /dùi yú).. 来说/而言 (lái shuō /ér yán)

    Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với "và trợ từ" mà nói ".

    Ví dụ: 对.. 来说

    这道题对初中生来说太容易了. Zhè dào tí dùi chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le.

    Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.

    Ví dụ: 对于.. 来说

    对于聪明人来说, 脚踏实地工作显得更为重要. Dùi yú cōng míng rén lái shuō, jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào.

    Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.

    Ví dụ: 对.. 而言

    对他而言, 婚姻只是个形式. Dùi tā ér yán, hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì.

    Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.

    Ví dụ: 对于.. 而言

    对于孩子而言, 父母的爱是最温暖的. Dùi yú hái zǐ ér yán, fù mǔ de ài shì zùi wēn nuǎn de.

    Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.

    Cấu trúc 53: Bị.. Ảnh hướng – 受 (shòu).. 影响 (yǐng xiǎng)

    Kết cấu 受 (shòu).. 影响 (yǐng xiǎng)" Bị.. ảnh hưởng "/" do tác động "thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.

    Ví dụ:

    受施工影响, 临时封闭高速公路. Shòu shī gōng yǐng xiǎng, lín shí fēng bì gāo sù gōng lù.

    Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.

    Ví dụ:

    肿瘤容易受情绪影响. Zhǒng líu róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng.

    U bướu dễ tác động đến tinh thần.

    Cấu trúc 54: Theo/ lấy/ về.. mà nói 就 (jìu) / 拿 (ná).. 来说 (lái shuō)

    Mẫu câu: 就 (jìu) / 拿 (ná).. 来 (lái) 说 (shuō)". "Theo/lấy/về.. mà nói", biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.

    Ví dụ:

    就这场演出来说, 最精彩的部分是杂技. Jìu zhè chǎng yǎn chū lái shuō, zùi jīng cǎi de bù fèn shì zá jì.

    Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.

    Cấu trúc 55: Đáng/Cần/ Nên.. 值得一 (zhí dé yī)..

    Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.

    Ví dụ:

    这首歌值得一听. Zhè shǒu gē zhí dé yī tīng.

    Bài hát này đáng nghe.

    Ví dụ:

    李磊的厨艺值得一学. Lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué.

    Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.

    Cấu trúc 56: Nói gì/Nói thế nào cũng.. /说什么也 (shuō shén me yě)..

    Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó, thường dùng để biểu thị sự phủ định.

    Ví dụ:

    我说什么也要尝一尝北京烤鸭wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.

    Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.

    Cấu trúc 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào.. /怪不得 (gùai bù dé)..

    Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.

    Ví dụ:

    下午有雷阵雨, 怪不得天气闷热. Xìa wǔ yǒu léi zhèn yǔ, gùai bù dé tiān qì mēn rè.

    Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.

    Ví dụ:

    怪不得天气闷热, 原来要下雷阵雨了. Gùai bù dé tiān qì mēn rè, yúan lái yào xìa léi zhèn yǔ le.

    Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.

    Cấu trúc 58: Có nữa.. cũng thế thôi – 再 (zài).. 也不过 (yě bú guò)..

    "再zài.. bú 过guò" – Quá.. lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.

    Ví dụ:

    今天的天气真是再好不过了. Jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le.

    Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.

    再 (zài).. 也不过 (yě bú guò) – Có nữa.. cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.

    Ví dụ:

    房价再高也不过如此. Fáng jìa zài gāo yě bú guò rú cǐ.

    Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.

    Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/ chưa.. 从来没 (cóng lái méi) / (bù)

    Biểu thị phủ định. "Chưa" biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, "Không" biểu định về mặt chủ quan.

    Ví dụ:

    上海话管狭窄的街道叫 "弄堂".

    Shàng hǎi hùa guǎn xía zhǎi de jiē dào jìao "nòng táng".

    Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.

    Cấu trúc 60: Gọi.. là.. – 管 (guǎn) A 叫 (jìao) B

    Ví dụ:

    中国农村经常管妈叫娘, 管爸叫爹.

    Zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jìao níang, guǎn bà jìao diē.

    Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.

    Ví dụ:

    上海话管狭窄的街道叫 "弄堂".

    Shàng hǎi hùa guǎn xía zhǎi de jiē dào jìao "nòng táng".

    Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm

    Cấu trúc 61: Nhất định sẽ.. 一定会 (yí dìng hùi).. 的 (de)

    Ví dụ:

    他们俩青梅竹马以后一定会幸福的.

    Tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng hùi xìng fú de.

    Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.

    Ví dụ:

    我们一定会经常回来看你们的.

    Wǒ mén yí dìng hùi jīng cháng húi lái kàn nǐ mén de.

    Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.

    Cấu trúc 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là.. 堪称 (kān chēng)

    Ví dụ:

    这里堪称世界人口最稠密的地方.

    Zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zùi chóu mì de dì fāng.

    Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.

    Ví dụ:

    宋徽宗的书法作品堪称一绝.

    Sòng huī zōng de shū fǎ zuò pǐn kān chēng yì jué.

    Tác phẩm thư pháp của Tống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.

    Cấu trúc 63: Có hứng thú đối với.. 对 (dùi).. 产生/ (chǎn shēng) /感兴趣 (gǎn xìng qù)..

    Mẫu câu 对 (dùi).. 对 (dùi).. 产生/ (chǎn shēng) /感兴趣 (gǎn xìng qù).. Có hứng thú đối với..

    Ví dụ:

    小李对集邮感兴趣.

    Xiǎo lǐ dùi jí yóu gǎn xìng qù.

    Tiểu Lý có hứng thú đối với chơi tem.

    Ví dụ:

    王丽从小对音乐产生兴趣, 毕业后当了音乐老师.

    Wáng lì cóng xiǎo dùi yīn lè chǎn shēng xìng qù, bì yè hòu dāng le yīn lè lǎo shī.

    Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo viên âm nhạc.

    Cấu trúc 64: Thật không ngờ/ thật không biết.. 真没想到 (zhēn méi xiǎng dào) /发现 (fā xìan)..

    Ví dụ:

    真没想到这次选美评选李丽得了冠军.

    Zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le gùan jūn.

    Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.

    Cấu trúc 65: Nói như thế/ xem ra.. 这么说来 (zhè me shuō lái) /看来 (kàn lái)

    Ví dụ: 这么说来

    这么说来你和我还是老乡呢.

    Zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne.

    Nói như thế, bạn và tôi còn là đông hương

    Ví dụ: 这么看来

    这么看来, 新兴公司真的被收购了.

    Zhè me kàn lái, xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le.

    Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.

    Cấu trúc 66: Coi.. là/như.. 把 (bǎ).. 当作 (dāng zuò)..

    Cách dùng 把 S + 把 + O + V + Thành phần khác

    **Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.

    Ví dụ:

    我把学习当作求知的乐趣.

    Wǒ bǎ xué xí dāng zuò qíu zhī de lè qù.

    Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.

    Ví dụ:

    他把你当作一生中最值得信赖的朋友.

    Tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zùi zhí dé xìn lài de péng yǒu.

    Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.

    Cấu trúc 67: Mẫu câu – Là/Làm.. 作为 (zuò wéi)..

    1. Giới từ: Làm / là.

    2. Danh từ: Có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.

    Ví dụ:

    作为男生, 你的厨艺真不错.

    Zuò wéi nán shēng, nǐ de chú yì zhēn bú cuò.

    Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.

    Ví dụ:

    她希望在生物制药领域有所作为.

    Tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi.

    Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học

    Cấu trúc 68: May mà.. nếu không/không thì.. 幸亏 (xìng kuī).. 要不 (yào bù)..

    Ví dụ:

    幸亏今天没开车, 要不非赶上堵车不可.

    Xìng kuī jīn tiān méi kāi chē, yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě.

    May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.

    Cấu trúc 69: Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ.. 恐怕 (kǒng pà)..

    Có 2 ý nghĩa:

    1: Sự lo ngại: E rằng;

    2: Ước tính: Xem ra, tương đương với: Đại khái, có lẽ.

    Ví dụ:

    我肚子很疼, 恐怕是得了阑尾炎.

    Wǒ dù zǐ hěn téng, kǒng pà shì dé le lán wěi yán.

    Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.

    Ví dụ:

    恐怕明天我就可以出院了.

    Kǒng pà míng tiān wǒ jìu kě yǐ chū yùan le.

    Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.

    Cấu trúc 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng.. 显得 (xiǎn dé)..

    Ví dụ:

    喀斯特地貌景色显得很独特.

    Kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè.

    Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.

    Cấu trúc 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ.. 何况 (hé kùang) /况且 (kùang qiě)..

    Ví dụ: 何况 (hé kùang)

    我本来就喜欢美食, 何况这里的小吃这么多.

    Wǒ běn lái jìu xǐ huān měi shí, hé kùang zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō

    Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.

    Ví dụ: 况且 (kùang qiě)

    我今晚不去接你了, 况且我还要加班.

    Wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le, kùang qiě wǒ hái yào jiā bān.

    Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.

    Cấu trúc 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy.. 果然/果真 (guǒ rán /guǒ zhēn)..

    Ví dụ:

    他说他会来, 今天果然来了.

    Tā shuō tā hùi lái, jīn tiān guǒ rán lái le.

    Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rồi.

    Cấu trúc 73: Giữa.. với – 与 (yǔ).. 之间 (zhī jiān)..

    Ví dụ:

    我与你之间有一种与生俱来的默契.

    Wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì.

    Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.

    Cấu trúc 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt.. 处处 (chù chù)..

    Ví dụ:

    大海里处处是珊瑚和海星.

    Dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng.

    Trong biển đâu đâu cũng là San hô và Sao biển.

    Cấu trúc 75: To/lớn/rất/quá/lắm.. 太 (tài).. 了 (le)

    Ví dụ:

    这场篮球比赛打得太有水平了.

    Zhè chǎng lán qíu bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le.

    Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.

    Cấu trúc 76: Chỉ có.. còn chưa đủ/còn chưa được.. 光有 (guāng yǒu).. 还不够/还不行 (hái bù gòu /hái bù xíng)

    Ví dụ: 光有.. 还不够

    光有信心还不够, 还得付出努力.

    Guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu, hái děi fù chū nǔ lì.

    Chỉ có lòng tin còn chưa đủ, mà cần phải nỗ lực.

    Ví dụ: 光有.. 还不行

    光有工具还不行, 还需要一只手电筒.

    Guāng yǒu gōng jù hái bù xíng, hái xū yào yì zhī shǒu dìan tǒng.

    Chỉ có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.

    Cấu trúc 77: Đã/lại/mà/vẫn.. 居然 (jū rán) /竟然 (jìng rán)..

    Ví dụ:

    你居然知道我的出生年月.

    Nǐ jū rán zhī dào wǒ de chū shēng nían yuè.

    Anh lại biết cả ngày tháng năm sinh của tôi.

    Ví dụ:

    他竟然拒绝了我的邀请.

    Tā jìng rán jù jué le wǒ de yāo qǐng.

    Anh ấy đã khước từ lời mời của tôi.

    Cấu trúc 78: Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng.. 终于 (zhōng yú) / 最终 (zùi zhōng)..

    Ví dụ:

    我终于等到你了.

    Wǒ zhōng yú děng dào nǐ le.

    Rốt cuộc tôi đã đợi được anh.

    Ví dụ:

    最终还是被你发现了.

    Zùi zhōng hái shì bèi nǐ fā xìan le.

    Cuối cùng vẫn bị anh phát hiện.

    Cấu trúc 79: Biết thành/trở thành/thành ra.. 变成 (bìan chéng)..

    Ví dụ:

    红色和黄色混合变成了橙色.

    Hóng sè hé húang sè hùn hé bìan chéng le chéng sè.

    Màu đỏ pha trộn với màu vàng thành màu da cam

    Cấu trúc 80: Đặc biệt/khác thường/rất đỗi.. 特别 (tè bié)..

    Ví dụ:

    你的长相很特别.

    Nǐ de zhǎng xìang hěn tè bié.

    Khuôn mặt của anh rất đặc biệt.

    Cấu trúc 81: Thật là rất/quả thật rất/quả là rất.. 真的很 /zhēn de hěn/..

    Ví dụ:

    这些单词真的很难背.

    Zhè xiē dān cí zhēn de hěn nán bèi.

    Những đơn từ này quả thật rất khó học thuộc.

    Cấu trúc 82: Thật là/ quả thực.. 简直 (jiǎn zhí)..

    Ví dụ:

    他这个人简直不像话.

    Tā zhè gè rén jiǎn zhí bú xìang hùa.

    Anh ấy thật là người chẳng ra gì.

    Cấu trúc 83: Giống nhau/ như nhau/ đều là.. 同样 (tóng yàng)

    Ví dụ:

    这 里 有 两 根 同 样 长 的 绳 子.

    Zhè lǐ yǒu liǎng gēn tóng yàng cháng de shéng zi.

    Ở đây có hai sợi dây thừng dài bằng nhau.

    Cấu trúc 84: Đặc biệt/ hết sức/ vô cùng.. 格外 /gé wài/分外 /fèn wài/..

    Ví dụ:

    天 气 格 外 炎 热, 太 阳 格 外 耀 眼.

    Tiān qì gé wài yán rè, tài yáng gé wài yào yǎn.

    Thời tiết vô cùng nóng bức, ánh nắng vô cùng chói mắt

    Cấu trúc 85: Thực sự/ thực ra/ quả thực.. 实在是 /shí zài shì/..

    Ví dụ:

    这 里 的 泉 水 实 在 是 太 清 澈 了.

    Zhè lǐ de quán shuǐ shí zài shì tài qīng chè le.

    Nước suối ở đây quả thật rất trong

    Cấu trúc 86: Kết quả/rút cuộc/cuối cùng.. 究竟 (jiū jìng)

    Ví dụ:

    管 什 么 事, 他 总 爱 问 个 究 竟.

    Bù guǎn shén me shì, tā zǒng ài wèn gè jiū jìng.

    Bất cứ việc gì, anh ấy hay thích hỏi kết quả ra sao

    Cấu trúc 87: Căn bản/ hoàn toàn/ triệt để/ gốc rễ/tận gốc.. 根 本 (gēn běn)..

    Ví dụ:

    Cấu trúc 88: Mẫu câu – thế là.. 于是 (yú shì)..

    Ví dụ:

    张 玲 很 喜 欢 读 书, 于 是 她 办 了 张 图 书 卡.

    Zhāng líng hěn xǐ huān dú shū, yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ.

    Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.

    Cấu trúc 89: Có chút/hơi/một chút/một ít.. 有点儿 /yǒu diǎn ér/ 一点儿 /yī diǎn ér/

    Ví dụ:

    我 现 在 有 点 儿 时 间.

    Wǒ xìan zài yǒu diǎn ér shí jiān.

    Tôi bây giờ có chút thời gian.

    Cấu trúc 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến.. – 至 于 (zhì yú) /以 至于 (yǐ zhì yú)..

    Ví dụ:

    至于 你 信不信 他的话, 与我无关.

    Zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de hùa, yǔ wǒ wú guān.

    Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi

    Cấu trúc 91: Mẫu câu – Sắp.. rồi – 要 (yào).. 了 (le)

    Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ "要(yào)" biểu thị "sắp sửa" đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí "了". Trước từ "要(yào)" còn có thể thêm từ "就 (jìu)" hoặc "快 (kùai)" để chỉ thời gian gấp rút.

    Cấu trúc 92: Mẫu câu – Đang.. 正在 (zhèng zài).. 呢 (ne)

    Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ "正 (zhèng)", "在 (zài)" "正 (zhèng) 在 (zài)" cũng được dùng đồng thời với "呢 (ne)".

    Ví dụ:

    学生们 正在 上 自习.

    Xué shēng men zhèng zài shàng zì xí.

    Các em học sinh đang tự ôn tập

    Cấu trúc 93: Đã/qua/rồi.. 已经 (yǐ jīng) /过 (gùo)..

    Trợ từ động thái "过" đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.

    Ví dụ:

    太 阳 已 经 落 山 了.

    Tài yáng yǐ jīng luò shān le.

    Mặt trời đã lặn xuống núi

    Cấu trúc 94: Cách sử dụng 着(zhe)- đang/có..

    Có nghĩa là "đang/có..", đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại.

    Ví dụ:

    我 开着 大门 为了 通风.

    Wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng.

    Tôi đang mở cửa để thông gió

    Cấu trúc 95: Vừa không.. cũng không – 既不 (jì bù).. 也不 (yě bù)"

    Ví dụ:

    今 天 的 天 气 既 热, 也冷.

    Jīn tiān de tiān qì jì bùrè, yě bù lěng.

    Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.

    Cấu trúc 96: Mẫu câu – khi.. - 当 (dāng).. 的 时 候 (de shí hou)

    Ví dụ:

    当 我 伤 心 的 时 候, 我 会 哭.

    Dāng wǒ shāng xīn de shí hou, wǒ hùi kū.

    Khi đau lòng, tôi sẽ khóc

    Cấu trúc 97: Làm thế nào? –.. 怎 么办 (zěn me bàn) ?

    Ví dụ: 怎 么 办

    电 视 打 开 怎 么 办?

    Dìan shì dǎ bù kāi zěn me bàn?

    Ti-vi không mở được làm thế nào?

    Ví dụ: 该怎么办

    手 机 被 盗 以 后 我 该 怎 么 办?

    Shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?

    Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động?

    Cấu trúc 98: Tại Vì sao? – 为什 么 (wèi shén me)..

    Ví dụ:

    为 什 么 地 球 是 圆 的?

    Wèi shén me dì qíu shì yúan de?

    Vì sao Trái Đất tròn?

    Cấu trúc 99: Nhìn qua/Từ.. mà nói – 从 (cóng).. 来看 (lái kàn) / 来说 (lái shuō)

    Ví dụ:

    从 你 的 成绩 来 看, 你 还 需要 付出 更大 的 努力.

    Cóng nǐ de chéng jì lái kàn, nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì

    Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa

    Cấu trúc 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa.. 几乎 (jī hū)

    Ví dụ:

    报 的 事 他 几 乎 忘 了.

    Bào míng de shì tā jī hū wàng le.

    Anh ấy hầu như đã quên việc báo danh

    Ví dụ:

    是 你 提 醒 我, 我 几乎 忘 了.

    Bú shì nǐ tí xǐng wǒ, wǒ jī hū wàng le.

    Không có anh nhắc, suýt nữa thì tôi quên mất.
     
    huykienanClaire2611 thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...